Gạch Bê tông khí chưng áp là một sản phẩm gạch xây cao cấp theo công nghệ sản xuất của Cộng hoà liên bang Đức, có trọng lượng thấp, khả năng cách âm, cách nhiệt rất tốt, thi công nhanh, khả năng chịu tải cao và rất thiên thiện với môi trường được sản xuất ở ba dạng là gạch tiêu chuẩn, gạch khối lớn hoặc tấm Panel.
Gạch Bê tông khí chưng áp đã được sử dụng ở Châu Âu từ những năm đầu thế kỷ trước và hiện nay nó trở thành vật liệu xây tường chủ yếu ở Châu Âu. Thị phần của nó đang phát triển nhanh ở nhiều nước, đặc biệt là ở Châu Á và Châu Phi.
Gạch Bê tông khí chưng áp là loại VLXD được tạo thành từ các loại nguyên liệu như xi măng, vôi, cát vàng, nước và phụ gia tạo khí. Hỗn hợp được nghiền mịn và phối trộn chính xác bằng thiết bị định lượng và được tạo hình trong khuôn thép. Trong quá trình đông kết xảy ra phản ứng hóa học tạo bọt khí giúp sản phẩm trương nở, sản phẩm được cắt chính xác nhờ thiết bị cắt tự động và được trưng hấp trong các Autoclave dưới áp suất và nhiệt độ cao. Sau quá trình trưng hấp cho ra đời loại Gạch bê tông siêu nhẹ, cách âm cách nhiệt rất tốt phù hợp cho mọi công trình xây dựng, đặc biệt là nhưng toà nhà cao tầng.
Gạch Bê tông khí chưng áp là một trong những thành tựu chính của 80 năm qua trong lĩnh vực xây dựng. Đó là Vật Liệu mang tính cách mạng vì nó là sự kết hợp duy nhất của nhiều đặc tính tốt như độ bền, trọng lượng thấp, khả năng cách nhiệt, hấp thụ âm thanh, khả năng chịu nhiệt tốt và kỹ thuật xây dựng đơn giản.
Gạch Bê tông khí chưng áp là kỹ thuật mang tính hiện đại và hiệu quả hơn về mọi mặt so với phương pháp xây dựng thông thường hiện nay.
Gạch Bê tông khí là một VLXD không độc, mang tính tự nhiên, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
So sánh gạch bê tông khí với gạch đất sét nung
Tỉ trọng (Kg/m3): Gạch nhẹ 500-> 850 kg/m3. Gạch đặc: 1.800 kg/m3. Gạch 2 lỗ: 1.500 kg/m3. Gạch nhẹ (gạch bê tông khí) Nhẹ hơn, giảm kết cấu móng và cột, giảm 10-15% chi phí xây thô.
Hệ số dẫn nhiệt (W/m0k.) Hệ số dẫn nhiệt của gạch nhẹ: 0,11-0,22. Gạch đỏ: 0,814. Hệ số dẫn nhiệt của gạch nhẹ, gạch siêu nhẹ: Cách nhiệt tốt hơn, giảm 40% chi phí điện cho máy điều hòa.
Độ cách âm (db) của gạch nhẹ, gach nhe: 40-47 Db, trong khi của gạch đỏ: 28 Db
Sản phẩm gạch nhẹ, gạch siêu nhẹ: Cách âm tốt hơn, giảm ồn do các thiết bị bên ngoài gây nên.
Chống cháy (giờ): của gạch nhẹ là 4 giờ trong khi của gạch đất nung là 1 – 2 giờ.
Thời gian chống cháy của gạch nhẹ, gạch bê tông khí cao hơn khi xảy ra hỏa hoạn
Nguyên liệu và công nghệ sản xuất
Gạch nhẹ, gạch siêu nhẹ: Sử dụng phối liệu ximăng, cát, vôi, thạch cao, nước, không qua nung
Sử dụng đất sét, tạo hình dẻo và nung trong lũ than hoặc dầu. Không ô nhiễm môi trường
Cường độ chịu nén (Mpa) của gạch nhẹ là: 3.5 – 6 Mpa. Gạch đất nung là 4-12,5 Mpa
Đảm bảo đủ điều kiện xây tường chịu lực và tường ngăn
Gạch được cắt tự động bằng máy, nên rất đều, giảm tiêu hao vữa xây và trát
Khả năng linh hoạt về hình dáng, kích thước
Đáp ứng mọi kiểu thiết kế tường; giúp người thợ xây dễ thao tác cưa cắt tại công trường
Thao tác nhanh, dễ dàng và chính xác.
Tốc độ xây nhanh gấp 2 đến 3 lần để hoàn thành tường
Khả năng chống chấn động: gạch nhẹ có khả năng hấp thụ xung lực. Trong khi gạch đất nung dễ tự phá hủy khi có chấn động
TẠI SAO NÊN SỬ DỤNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP
Tỷ trọng nhẹ:
* Từ 800 – 850kg/m3, tương đương 1/2 gạch đặc, 2/3 gạch rỗng 2 lỗ, 1/5 tỷ trọng gạch bê tông thông thường.
Lợi ích
* Giúp giảm tải trọng tòa nhà à giảm kết cấu móng dầm cột
* Giúp giảm chi phí xây thô từ 10 -> 12%
* Giúp giảm tiêu hao nhân công, đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
Tính cách âm tốt:
* Gấp 2 lần gạch xây thông thường nhờ kết cấu nhiều lỗ khí phân bổ đều đặn với mật độ cao trong mỗi viên gạch bê tông khí. Độ cách âm Gạch Bê tông khí từ 40db –> 47db, Gạch xây thông thường từ 20db –> 28db.
Tính bảo ôn cách nhiệt cao:
* Hệ số dẫn nhiệt khoảng 0.11 -> 0.22W/mok, bằng 1/4 đến 1/5 hệ số dẫn nhiệt gạch nung (gạch đất nung là 0,814 W/m 0k; gạch xỉ, cát là 0,8 W/m 0k), tương đương 1/6 hệ số dẫn nhiệt của gạch bê tông thông thường.
* Với điều kiện khí hậu nhiệt đới như tại Việt Nam, sử dụng sản phẩm bê tông khí sẽ giảm tới 40% chi phí điện năng tiêu thụ cho điều hoà.
* Hiệu quả bảo ôn của tường gạch bê tông khí có chiều dày 20cm sẽ tương đương hiệu quả bảo ôn của tường gạch đất nung có chiều dày 49 cm.
Tính chịu nhiệt cao:
* Khi ở nhiệt độ 6000C, cường độ kháng nén gạch bê tông khí tương đương với khi ở nhiệt độ thường vì vậy tính năng chống cháy của gạch bê tông khí chưng áp trong xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp I theo tiêu chuẩn Quốc gia.
Có các kích thước phù hợp:
* Giảm được chiều dày của tường tăng diện tích sử dụng.
* Linh hoạt trong kích thước gạch giúp tăng diện tích sử dụng.
* Tường 200mm giảm xuống 150mm
* Tường 100mm giảm xuống 80mm.
Chống động đất rất hiệu quả:
* Vì trọng lượng của bê tông khí thấp nên trọng lực đặt lên mặt đất thấp.
* Bê tông khí chưng áp được sử dụng nhiều năm trên nhiều vùng thường có động đất xảy ra như Nhật Bản.
* Những ngôi nhà sử dụng một phần hay toàn bộ bê tông khí chưng áp đã cho thấy khả năng chống lại những chấn động địa chất tốt.
Gia công dễ dàng:
* Gạch Bê tông khí có thể khoan, cắt, đóng đinh v.v… cũng như có thể thêm cốt thép vào trong khi thi công, mang lại sự tiện lợi và linh hoạt trong thi công.
* Tăng khả năng chống cháy cho tòa nhà.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Stt | Chỉ tiêu | Thông số Kỹ thuật | |
Cấp cường độ 4~5MPA | Cấp cường độ 6~7,5MPA | ||
1 | Khối lượng thể tích | 600 -> 750 Kg/m3 | 800 -> 850 Kg/m3 |
2 | Hệ số dẫn nhiệt | 0,11 đến 0,22 W/m.0k | |
3 | Cường độ nén | 4 đến 5Mpa | 6 đến 7,5Mpa |
4 | Dung sai kích thước | +3 và -3 mm chiều dài+3 và -3 mm chiều rộng
+3 và -3 mm chiều cao |
|
5 | Độ co ngót | < 0,02 mm/m |
- Quy cách kích thước sản phẩm:
Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Chiều cao (mm) | Thông số kỹ thuật |
600 | 200 | 75 | Tỷ trọng: 500-850kg/m3Cường độ nén: 4 – 7,5 MPa
Đạt tiêu chuẩn Quốc gia: TCVN 7959 : 2008 |
200 | 100 | ||
200 | 125 | ||
300 | 150 | ||
400 | 175 | ||
200 | |||
250 |
Tên gọi của sản phẩm
Theo quy ước thể hiện trong TCVN 7959:2011, gạch bê tông khí chưng áp có cấp cường độ nén 4, KLTT khô 600 kg/m3, dài 600mm, rộng 200 mm, cao 100 mm được gọi đầy đủ như sau: Blốc AAC 4-600-600x200x100 TCVN 7959:2011.